Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024

Tin tức

Mục Lục
Mục Lục

Việc xác định loại đất là căn cứ quan trọng để người sử dụng đất sử dụng đất đúng mục đích, đúng công dụng đất. Kể từ ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 2024 phát sinh hiệu lực, vậy quy định về xác định loại đất trong Luật Đất đai 2024 có nội dung như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp cho người đọc quy định về xác định loại đất và một số bình luận của người viết.

Xác định loại đất dựa trên các loại giấy tờ về đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 thì việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
(i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(ii) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;
(iii) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.

t1

Vậy, các căn cứ được áp dụng để xác định loại đất là các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các thời kỳ; các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận.

Xác định loại đất khi không có giấy tờ theo quy định pháp luật

Căn cứ theo khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai 2024 thì
"Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ."
Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi là Nghị định 102/2024) thì trường hợp không có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai, việc xác định loại đất căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để xác định loại đất.

Xác định loại đất đối với trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất

Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định 102/2024 thì
"Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấy tờ khác với phân loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định này thì loại đất được xác định theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định này.

t2

Việc xác định các loại đất cụ thể được xác định trong quá trình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan.
Trường hợp đang sử dụng đất có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấy tờ khác với hiện trạng sử dụng đất thì loại đất được xác định theo giấy tờ đó, trừ các trường hợp sau:
a) Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai;
b) Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai."
Nghị định đã hướng dẫn chi tiết cách xác định loại đất trong các trường hợp có sự sai lệch giữa loại đất trên diện tích đất thực tế và loại đất ghi trong giấy tờ theo quy định của pháp luật.

CÔNG TY LUẬT TNHH MINH PHƯƠNG
761 Bời Lời, KP. Ninh An, P. Ninh Sơn, TP. Tây Ninh
Số điện thoại: 0973.807.442 - 0945.097.761
Website: www.luatsutayninh.net.vn
Facebook: Công ty Luật Minh Phương


BÀI VIẾT KHÁC

Hậu quả của ký giáp ranh hoặc không ký giáp ranh đất liền kề

Ký giáp ranh đất là việc người sử dụng đất ký xác nhận ranh, mốc giới và ghi ý kiến của mình về ranh giới đất liền kề của họ. Việc ký giáp ranh đất củ...

Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Đất đai 2024

Căn cứ quy định của Điều 11 Luật Đất đai 2024 hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai? Cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện dịch vụ công trực...

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

Sau khi Luật số 31/2024/QH15 Đất đai 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024 vừa rồi, nhiều cá nhân còn gặp khó khăn khi nắm bắt và áp dụng văn bản pháp...

Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024

Việc xác định loại đất là căn cứ quan trọng để người sử dụng đất sử dụng đất đúng mục đích, đúng công dụng đất. Kể từ ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 202...
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH PHƯƠNG

CÔNG TY LUẬT TNHH MINH PHƯƠNG

761 Bời Lời, KP. Ninh An, P. Ninh Sơn, TP. Tây Ninh

0973.807.442 - 0945.097.761